HomeMã Vạch Sản PhẩmTin tứcMã Vạch Sản Phẩm

Mã Vạch Sản Phẩm

Khi mua các sản phẩm trên thị trường, người tiêu dùng thường hay quan tâm đến các vấn đề xuất xứ, hình thức, cách sử dụng cũng như thời gian bảo hành sản phẩm. Bên cạnh đó, có không ít các loại sản phẩm, hàng hóa đang được làm giả trên thị trường. Để giải quyết vấn đề đó, các nhà sản xuất thường in lên nhãn mác, bao bì sản phẩm một loại ký hiệu đó là mã vạch.

Vậy để hiểu rõ hơn thế nào là mã vạch cũng như các loại mã vạch đang có trên thị trường thì bạn hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn nhé!

Mã vạch là gì?

Mã vạch (hay còn gọi là Barcode) bao gồm các mẫu sọc, con số và chữ cụ thể đại diện cho một sản phẩm và thường được dán trên sản phẩm hoặc in trên nhãn mác của sản phẩm đó. Các mã vạch được quét bằng các đầu đọc quang học (hay được gọi là máy đọc) hoặc được quét bằng các phần mềm chuyên biệt dành riêng để đọc mã vạch.

ma-vach-san-pham

ma-vach-san-pham

 

Ngoài ra, trên thị trường hiện nay còn có mã vạch QR code (Quick response code) đây là một loại mã phản hồi nhanh. Đây là một loại mã vạch đã được tối ưu giúp cho máy móc có thể đọc được một cách nhanh chóng.

Cấu tạo của một mã vạch sản phẩm gồm 2 phần:

  • Mã vạch là một dãy các sọc song song, có khoảng trống và được sắp xếp theo một quy tắc nhất định, đây là một loại lưu trữ và truyền tải thông tin của mã số bằng các loại mã như: mã vạch một chiều (ký vạch tuyến tính), tập hợp điểm (QRcode, PDF417, Data Matrix và các mã vạch hai chiều khác), chíp nhận dạng qua các tần số vô tuyến (RFID) và các công nghệ nhận dạng khác.
  • Mã số là dãy mã số tương ứng nằm bên dưới mã vạch. Các mã này thường là số hoặc chữ được sử dụng để định danh sản phẩm, dịch vụ đó. Được áp dụng trong quá trình vận chuyển hàng hóa từ sản xuất, lưu kho, phân phối,… và đến tay người tiêu dùng. Mỗi loại sản phẩm đều được gắn với một dãy số duy nhất ứng với mỗi vùng và quốc gia khác nhau.

 Lợi ích khi sử dụng mã vạch

Mã vạch thường có công dụng khá hữu ích đối với cuộc sống hàng ngày đặc biệt là trong quá trình trao đổi và mua bán hàng hóa:

  • Kiểm tra thông tin và hạn sử dụng nhanh hơn.
  • Dễ dàng quản lý sản phẩm.
  • Hạn chế hàng giả, hàng kém chất lượng.
  • Tính tiền nhanh chóng hơn.
  • Tăng năng suất trong quá trình phục vụ khách hàng, hỗ trợ về sản phẩm nhanh hơn.
  • Bán hàng tự động.
loi-ich-khi-su-dung-ma-vach

loi-ich-khi-su-dung-ma-vach

Ngoài những lợi ích mà nó mang lại, mã vạch cũng có một số nhược điểm mà cần phải cải tiến và khắc phục như:

  • Dễ dàng làm giả mã vạch đối với các sản phẩm như thực phẩm và đồ uống.
  • Lưu trữ thông tin không được nhiều.

Phân biệt các loại mã vạch

Hiện nay trên thị trường đang có 2 loại mã vạch được sử dụng để ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày và hỗ trợ công việc trao đổi và mua bán giữa nhà sản xuất, lưu kho, đơn vị vẫn chuyển và đến tay người tiêu dùng:

  • Mã vạch 1D (mã vạch một chiều)
  • Mã vạch 2D (mã vạch hai chiều)
phan-biet-cac-loai-ma-vach

phan-biet-cac-loai-ma-vach

Mã vạch 1D

Mã vạch 1D (mã vạch một chiều) đây là loại mã vạch được sử dụng khá rộng rãi trong thị trường hiện nay. Hiện nay mã vạch có 2 loại định dạng khá phổ biến đó là UPC và EAN. Bên cạnh đó còn có một số dạng mã vạch khác nhau như: mã vạch 39/43, mã vạch 128, mã vạch 93,…

Mã vạch UPC

Mã vạch UPC là loại định dạng được sử dụng phổ biến ở thị trường Mỹ và Canada. Mã vạch này được sử dụng để in mã vạch cho hàng tiêu dùng. Các mã vạch này thể hiện xuất sứ, thời gian bảo hành, tên sản phẩm,… và một số thông tin khác của sản phẩm. Ở định dạng này có 2 biến thể đó là UPC-A với 13 chữ số và UPC-E với 8 chữ số. Với định dạng UPC-E được sử dụng cho các sản phẩm có kích thước hạn chế cần sử dụng nhãn mác nhỏ hơn. Được sử dụng cho các ngành hàng như sách, vở, thực phẩm, đồ uống, quần áo,…

Mã vạch EAN

Mã vạch EAN thường được sử dụng để in mã vạch cho hàng tiêu dùng ở thị trường châu Á, châu Âu và nhiều quốc gia khác. Nhìn chung mã vạch EAN khá giống mã vạch UPC nhưng ở mã vạch EAN có chưa thêm vị trí địa lý của sản phẩm. Ở định dạng này cũng có 2 biến thể đó là EAN-13 với 13 chữ số và EAN-8 với 8 chữ số. Được sử dụng cho các ngành hàng như sách, vở, thực phẩm, đồ uống, quần áo,…

Mã vạch 39/43

Mã vạch 39/43 là mã vạch có 39 ký tự được ứng dụng phổ biến trong quân đội và ô tô. Ở mã vạch này có thể được đọc bởi bất kỳ máy đọc mã vạch 1D thông dụng nào. Bên cạnh đó, mật độ mã vạch thưa nên không thể sử dụng cho các sản phẩm có kích thước thấp.

Mã vạch 93

Mã vạch 93 là một loại mã vạch khá phổ biến được sử dụng logistic. Mục đích của mã vạch này là tăng cường độ bảo mật của dữ liệu.

Mã vạch 2D

Mã vạch 2D (mã vạch hai chiều) là loại mã vạch hệ thống hóa dữ liệu và tạo ra dưới dạng hình học (cấu tạo bởi ma trận trắng, vuông đen trong một khối thống nhất. Ở mã vạch 2D có khả năng chứa dữ liệu nhiều hơn mã vạch 1D và được ứng dụng trong thanh toán tiền, khai báo y tế, kiểm tra sản phẩm,… Hiện nay trên thị trường thường gặp nhiều loại mã vạch 2D như: QRCode, Datamatrix, PDF417, Vericode, Softstrip và những loại mã khác.

QRCode

QRcode là một loại mã vạch hướng tới đối tượng chủ yếu à khách hàng. Ở loại mã này có khả năng chứa dữ liệu cao hơn mã vạch 1D tối đa 7.089 ký tự số và 4.296 ký tự chữ số, giúp chứa dữ liệu và thông tin nhiều hơn. Việc sử dụng QRCode giúp cho các các nhân, doanh nghiệp, các đơn vị cần thu thập thông tin của khách có thể nhanh chóng và tối ưu hơn.

Datamatrix

Datamatrix xuất hiện với hai cấu hình chính đó là hình vuông và hình chữ nhật. Trong các ô có chữ những tượng hình và khoảng trắng có khả năng lưu trữ lên đến 2.335 ký tự chữ và số. Ngoài ra, tất cả các mã vạch Datamatrix chỉ có thể được đọc bởi máy đọc 2D, điều này gây bất tiện cho người dùng và cũng chỉ có một số đơn vị sản xuất mới có thể dụng dụng.

Kiểm tra mã vạch một cách chính xác

Tất cả các loại sản phẩm muốn lưu thông trên thị trường đều phải có mã vạch. Vậy để có thể kiểm tra xem mã vạch có phải là hàng thật hay không thì chúng ta có thể tham khảo các bước sau đây:

Bước 1: Kiểm tra xem ba chữ số đầu của quốc gia nào (ba số đầu được đọc từ trái sáng phải)? Bạn có thể kiểm tra ba số đầu thuộc quốc gia nào Tại Đây.

Ví dụ: 471 là của Đài Loan, 884 là của Cambodia, 893 là của Việt Nam,…

Bước 2: Sử dụng thuật toán đơn giản để cộng các con số: lấy các con số hàng lẻ cộng lại, các con số hàng chẵn cộng lại nhân cho 3 và cộng với con số cuối dùng (là con số thứ 13) nếu kết quả cuối cùng có số 0 thì đó là mã vạch thật và ngược lại.

Ví dụ: trên mã hàng hóa có một dãy số như sau 8 935216 41015 7

Bước đầu tiên chúng ta có thể thấy mã 893 là của Việt Nam, sau đó cộng các con số theo hướng dẫn của bước 2

=(8+3+2+6+1+1) + (9+5+1+4+0+5) * 3 + 7 = 100

Vậy kết quả là 100 và con số cuối cùng là 0 nên mã vạch này là hàng thật. Ngoài ra, bạn cũng có thể sử dụng các công cụ check mã vạch Tại Đây.

Kết luận

Mã vạch không chỉ là công cụ nhận dạng sản phẩm mà còn là chìa khóa trợ giúp tối ưu hóa quy trình quản lý và nâng cao trải nghiệm mua sắm của người tiêu dùng. Ngoài vấn đề kiểm tra mã vạch ra chúng ta cũng cần phải kiểm tra một số lưu ý khác như chứng từ, tem chống hàng giả, thông tin sản phẩm, vỏ, bao bì,… để có thể lựa chọn được sản phẩm tốt nhất cho mình.

https://marketingbox.vn

Thương hiệu là điều quan trọng nhất với doanh nghiệp. Chúng tôi tạo ra chiếc hộp thần kỳ giúp thương hiệu lan tỏa mạnh mẽ.